So sánh Điều 58 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Tại Điều 58 Luật nhà ở dự thảo 2022 quy định về: Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ được sửa đổi, bổ sung Điều 31 Luật nhà ở 2014
Điều 58. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ (sửa đổi, bổ sung Điều 31)( Luật nhà ở dự thảo 2022 )
1. Nhà ở công vụ bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và căn hộ chung cư có các tiêu chuẩn diện tích khác nhau phù hợp với từng loại đối tượng được thuê nhà ở công vụ theo quy định của Luật này.
2. Tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ quy định và được điều chỉnh cho phù hợp với từng thời kỳ theo đề nghị của Bộ Xây dựng.
-----
Nội dung Điều 31 Luật nhà ở 2014
----------
Còn tại Điều 58 Luật nhà ở 2014 thì quy định về:
Điều 58. Ưu đãi chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội ( Luật nhà ở 2014 )
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không phải bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này để cho thuê, cho thuê mua, bán thì được hưởng các ưu đãi sau đây:
a) Được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với diện tích đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội;
b) Được miễn, giảm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế; trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê thì được giảm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp nhiều hơn so với trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua, bán;
c) Được vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam; trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê thì được vay vốn với lãi suất thấp hơn và thời gian vay dài hơn so với trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua, bán;
d) Được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hỗ trợ toàn bộ hoặc một phần kinh phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án xây dựng nhà ở xã hội; trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê thì được hỗ trợ toàn bộ kinh phí này;
đ) Các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
2. Hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua hoặc để bán được hưởng các ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều này khi đáp ứng được các yêu cầu sau đây:
a) Xây dựng nhà ở theo quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và bảo đảm kết nối hạ tầng của khu vực có nhà ở;
b) Nhà ở phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;
c) Có giá bán, giá thuê, giá thuê mua nhà ở theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở ban hành.
Chủ đề liên quan:
- So sánh Điều 81 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
- So sánh Điều 65 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
- So sánh Điều 30 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022 ( Bổ sung mới hoàn toàn)
- So sánh Điều 77 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
- So sánh Điều 61 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
- So sánh Điều 48 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
- So sánh Điều 20 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
- So sánh Điều 90 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Hỗ trợ khách hàng

0938188889 - 0387696666