So sánh Điều 70 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Tại Điều 70 Luật nhà ở 2022 quy định về Yêu cầu đối với phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị (giữ nguyên Điều 43)
-----------
Điều 70. Yêu cầu đối với phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị (giữ nguyên Điều 43) ( Luật nhà ở dự thảo 2022 )
1. Được xây dựng trên diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng hợp pháp. Trường hợp cải tạo thì phải có nhà ở và được cải tạo, xây dựng lại theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Việc xây dựng hoặc cải tạo nhà ở hiện có phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế đô thị, tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng và tự chịu trách nhiệm về chất lượng nhà ở. Đối với nhà ở yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải xây dựng theo Giấy phép xây dựng.
3. Việc xây dựng nhà ở phải bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, yêu cầu vệ sinh, môi trường, kiến trúc nhà ở và không làm ảnh hưởng đến công trình liền kề.
4. Nhà ở riêng lẻ có thời hạn sử dụng được xác định căn cứ vào cấp công trình xây dựng và hiện trạng thực tế của nhà ở.
Khi nhà ở bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì thực hiện phá dỡ xây dựng lại theo quy định tại Chương V của Luật này.
------
Nội dung Điều 43 Luật nhà ở 2022 dự thảo
-------
Điều 70. Vốn để thực hiện chính sách nhà ở xã hội (Luật nhà ở 2014 )
1. Vốn của chủ đầu tư hoặc vốn huy động thông qua hình thức góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
2. Vốn của đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
3. Vốn đầu tư của Nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này.
4. Vốn do Nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội; vốn do Nhà nước cho vay ưu đãi thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định.
5. Vốn hỗ trợ từ các Quỹ và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác
Chủ đề liên quan:
- So sánh Điều 1 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
- So sánh Điều 64 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
- So sánh Điều 28 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
- So sánh Điều 48 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
- So sánh Điều 26 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
- So sánh Điều 57 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
- So sánh Điều 61 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
- So sánh Điều 14 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Hỗ trợ khách hàng

0938188889 - 0387696666