So sánh Điều 17 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Điều 17 Luật nhà ở 2022 dự thảo được hình thành từ việc đưa quy định về Cơ quan quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước bổ sung mới đưa từ Nghị định 99/2015/NĐ-CP lên
So sánh Điều 16 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Ở Dự thảo Luật nhà ở 2022 Điều 16 quy định về Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được sửa đổi, bổ sung Điều 81 và đưa từ Nghị định 99/2015/NĐ-CP lên
So sánh Điều 15 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Tại Điều 15 Luật nhà ở 2022 dự thảo không giống Điều 15 Luật nhà ở 2014 mà toàn bộ nội dung được đưa từ Điều 80 Luật nhà ở 2014 về Các loại nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
So sánh Điều 14 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Điều 14 Luật nhà ở dự thảo 2022 được giữ nguyên các điều khoản tại Điều 12 Luật nhà ở 2014 về Thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở
So sánh Điều 13 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Người sử dụng nhà ở không phải là chủ sở hữu phải thực hiện các nghĩa vụ trong việc quản lý, sử dụng nhà ở theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà ở, quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
So sánh Điều 12 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Điều 10 Luật nhà ở 2014 quy định về Quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở và nội dung này được quy định tại Điều 12 Luật nhà ở Dự thảo năm 2022
So sánh Điều 11 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Nhà ở được cấp Giấy chứng nhận phải là nhà ở có sẵn. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
So sánh Điều 10 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thông qua hình thức mua, thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp, hợp tác xã có chức năng kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh ...
So sánh Điều 9 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Điều 9 của Dự thảo Luật nhà ở không có gì thay đổi về nội dung, tuy nhiên Điều 7 vẫn được bố trị ở Chương II ( Luật nhà ở 2014) về Chương Quyền sở hữu và vẫn nằm ở Chương II ở Dự thảo Luật nhà ...
So sánh Điều 8 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Điều 8 trong dự thảo Luật nhà ở không có gì mới. Chỉ chuyển Điều 5 từ Chương I ( Luật 2014) sang Điều 8 Chương II ( Luật nhà ở 2022) và giữ nguyên về bảo hộ quyền sở hữu nhà ở
So sánh Điều 7 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Điều 7 của Luật nhà ở dự thảo 2022 được đưa từ Điều 4 của Luật nhà ở năm 2014 vào và giữ nguyên. Đưa vào Chương 2 về Sở hữu nhà ở
So sánh Điều 6 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Sửa đổi Điều 6 về Yêu cầu chung về phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở (gộp các Điều 14, 20 và sửa đổi, bổ sung
So sánh Điều 5 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Nhà nước có trách nhiệm tạo quỹ đất ở thông qua phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn.
So sánh Điều 4 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Điều 4 được đưa hoàn toàn mới và được cụ thể hóa Các hành vi bị nghiêm cấm (sửa đổi, bổ sung Điều 6 và đưa từ Nghị định 99/2015/NĐ-CP lên)
So sánh Điều 3 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
So sánh Điều 2 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022sánh
Luật này áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến sở hữu, phát triển, quản lý, sử dụng, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở tại Việt Nam.
So sánh Điều 1 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
Tư vấn luật cung cấp so sánh cụ thể từng điều về Luật nhà ở sửa đổi 2022, các nội dung đang được đưa ra soạn thảo và bình luận, góp ý. Chúng tôi sẽ update những nội dung này theo thời gian thực để các ...
Những nội dung chính của dự thảo Luật Nhà ở (sửa đổi)
Toàn văn dự án Luật Nhà ở (sửa đổi), báo cáo Chính phủ để Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến vào kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa XV (tháng 5/2023).
Toàn văn dự thảo Luật nhà ở 2022
Luật này quy định về sở hữu, phát triển, quản lý, sử dụng nhà ở; giao dịch về nhà ở; quản lý nhà nước về nhà ở tại Việt Nam. Đối với giao dịch mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại, nhà ở ...
Thời hạn nhà chung cư theo luật Nhà ở
Thời hạn sở hữu nhà chung cư được xác định theo thời hạn sử dụng của công trình nêu trong hồ sơ thiết kế công trình nhà chung cư được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và được tính từ khi nghiệm thu toàn ...
Hỗ trợ khách hàng
0938188889 - 0387696666
So sánh Điều 11 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
So sánh Điều 88 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
- Những thay đổi quan trọng của Luật Nhà ở, Luật Đầu tư theo Luật sửa đổi 9 luật
- So sánh Điều 90 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
- So sánh Điều 89 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
- So sánh Điều 91 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022
- So sánh Điều 6 Luật nhà ở 2014 và dự thảo Luật nhà ở 2022



